Main content:
Basic coding skills
How to work with numeric variables
How to work with string variables
How to use Java classes, objects, and methods
How to use the console for input and output
How to code simple control statements
Two illustrative applications
How to test and debug an application
---------------
1. Các vấn đề cơ bản:
- Cách ghi chú trong java:
// Sử dụng để ghi chú cho 1 dòng
/*Ghi chú cho nhiều dòng*/
- Bộ từ khóa ngôn ngữ java:
- Khai báo định danh: tên của lớp (class), phương thức (method) và biến (variables). Quy tắc khai báo định danh:
Khai báo đúng tên định danh:
Khai báo sai tên định danh:
me+u :-) question?
side-swipe hi there ph.d
belles's 2%milk kelly@yahoo.com
2. Các kiểu dữ liệu cơ bản:
3. Thêm các ký tự đặt biệt vào chuỗi:
\n : xuống dòng mới
\t : tab
\r : xuống dòng
\": thêm dấu " vào chuỗi
\\: thêm dấu \ vào chuỗi
4. Câu lệnh if:
Cú pháp:
5. Câu lệnh while:
Cú pháp:
Bài tập:
1. Viết chương trình nhập vào một số tự nhiên và đổi số đó ra hệ nhị phân:
Ví dụ: + Input n = 10 --> Output: 1010
+ Input n = 11 --> Output: 1011
Bài giải:
public static String DecimalToBinary(int n) {
while (n > 0) {
du = n % 2;
n = n / 2;
Result = du + Result;
2. Viết chương trình nhập vào điểm toán, điểm lý và điểm hóa của một sinh viên và in ra điểm trung bình của 3 môn và xếp loại theo bảng dưới đây:
Basic coding skills
How to work with numeric variables
How to work with string variables
How to use Java classes, objects, and methods
How to use the console for input and output
How to code simple control statements
Two illustrative applications
How to test and debug an application
---------------
1. Các vấn đề cơ bản:
- Cách ghi chú trong java:
// Sử dụng để ghi chú cho 1 dòng
/*Ghi chú cho nhiều dòng*/
- Bộ từ khóa ngôn ngữ java:
abstract assert
boolean break
byte case
catch char class const
continue default
do double else
enum extends
final
finally float
for goto if
implements
import instanceof int
interface long native
new package private
protected public
return
short static strictfp
super switch
synchronized
this throw throws transient
try void
volatile while
volatile while
- Khai báo định danh: tên của lớp (class), phương thức (method) và biến (variables). Quy tắc khai báo định danh:
+ Định danh bắt đầu bằng một chữ cái, một ký tự gạch dưới
_ hay dấu $, các ký tự tiếp theo: chữ
cái, chữ số, dấu $, ký tự được gạch dưới.
+Mỗi định danh chỉ được chứa hai ký tự đặc biệt: dấu
gạch dưới _ và dấu $ . Ngoài ra không
được phép sử dụng bất kỳ ký tự đặc biệt
nào khác.
+ Các định danh không được chứa dấu cách “ ” (space).
Ví dụ:Khai báo đúng tên định danh:
olivia second_place _myName
TheCure
ANSWER_IS_42 $variableKhai báo sai tên định danh:
me+u :-) question?
side-swipe hi there ph.d
belles's 2%milk kelly@yahoo.com
2. Các kiểu dữ liệu cơ bản:
3. Thêm các ký tự đặt biệt vào chuỗi:
\n : xuống dòng mới
\t : tab
\r : xuống dòng
\": thêm dấu " vào chuỗi
\\: thêm dấu \ vào chuỗi
4. Câu lệnh if:
Cú pháp:
Khuyết else
|
if
(booleanExpression) {
statements;
}
|
Đủ
|
if
(booleanExpression) {
statements1;
}else{
statements2;
}
|
Cú pháp:
while
(booleanExpression) {
//..
statements
}
|
1. Viết chương trình nhập vào một số tự nhiên và đổi số đó ra hệ nhị phân:
Ví dụ: + Input n = 10 --> Output: 1010
+ Input n = 11 --> Output: 1011
Bài giải:
import java.util.Scanner;
public class Binary {
public static void main(String[] args) {
Scanner scanner = new Scanner(System.in);
System.out.print("Nhap n = ");
int n = scanner.nextInt();
System.out.print("Đổi sang nhị phân: " + DecimalToBinary(n));
}
public static String DecimalToBinary(int n) {
String Result = "";
int du = 0; while (n > 0) {
du = n % 2;
n = n / 2;
Result = du + Result;
}
return Result;
}
}
2. Viết chương trình nhập vào điểm toán, điểm lý và điểm hóa của một sinh viên và in ra điểm trung bình của 3 môn và xếp loại theo bảng dưới đây:
Bài giải:
import java.util.Scanner;
public class DiemTrungBinh {
public static void main(String[] args)
{
float Toan, Ly, Hoa, DTB;
Scanner scanner = new Scanner(System.in);
System.out.print("Nhâp điểm toán,
lý, hóa:");
Toan = scanner.nextFloat();
Ly = scanner.nextFloat();
Hoa = scanner.nextFloat();
DTB = (Toan + Ly + Hoa) / 3;
if (DTB >= 8.0) {
System.out.println("Loại A");
} else if (DTB >= 6.5) {
System.out.println("Loại B");
} else if (DTB >= 5.0) {
System.out.println("Loại C");
} else {
System.out.println("Loại D");
}
}
}
Kết quả:
3. Viết chương trình nhập vào một số nguyên và in ra đảo của số đó.
Ví dụ: nhập n = 12345 in ra kết quả: 54321.
Bài giải:
Kết quả:
4. Viết chương trình đổi số thập phân n sang hệ cơ số x bất kỳ.
Bài giải:
Bài giải:
while (n > 0) {
kq = Hang[n % x] + kq;
n = n / x;
5. Viết chương trình nhập vào một chuỗi và in ra chuỗi đó với ký tự thường xen và in hoa xen kẽ nhau.
Ví dụ:
- Nhập chuỗi str = abcdef --> in ra kết quả: aBcDeF
- Nhập chuỗi str = abCDEf --> in ra kết quả: aBcDeF (giống kết quả trên)
Bài giải:
kết quả:
Tài liệu Java Se API giúp tra cứu các lớp, phương thức:
- Online: http://docs.oracle.com/javase/7/docs/api/
- Download chm file: https://drive.google.com/file/d/0B8tAQ0_sJKCSVDVmcDBSS1E1VDQ/view?usp=sharing
3. Viết chương trình nhập vào một số nguyên và in ra đảo của số đó.
Ví dụ: nhập n = 12345 in ra kết quả: 54321.
Bài giải:
import java.util.Scanner;
public class DaoSo {
public static void main(String[] args)
{
int n;
Scanner scanner = new Scanner(System.in);
System.out.print("Nhập số n:
");
n = scanner.nextInt();
System.out.print(DaoSo(n));
}
public static int DaoSo(int n)
{
int kq = 0;
int i = 0;
while (n > 0) {
kq = kq * 10 + (n % 10);
n = n / 10;
}
return kq;
}
}
Kết quả:
4. Viết chương trình đổi số thập phân n sang hệ cơ số x bất kỳ.
Bài giải:
Bài giải:
import java.util.Scanner;
public class DaoSo {
public static void main(String[] args) {
Scanner scanner = new Scanner(System.in);
System.out.print("Nhập số n, x: ");
int n = scanner.nextInt();
int x = scanner.nextInt();
int x = scanner.nextInt();
System.out.print(ChuyenCoSo(n, x));
}
public static int ChuyenCoSo(int n, int x)
{
String kq = "";
String Hang [] = {"0", "1", "2", "3", "4", "5", "6", "7", "8", "9", "A", "B", "C", "D", "E", "F"};
String Hang [] = {"0", "1", "2", "3", "4", "5", "6", "7", "8", "9", "A", "B", "C", "D", "E", "F"};
while (n > 0) {
kq = Hang[n % x] + kq;
n = n / x;
}
return kq;
}
}
5. Viết chương trình nhập vào một chuỗi và in ra chuỗi đó với ký tự thường xen và in hoa xen kẽ nhau.
Ví dụ:
- Nhập chuỗi str = abcdef --> in ra kết quả: aBcDeF
- Nhập chuỗi str = abCDEf --> in ra kết quả: aBcDeF (giống kết quả trên)
Bài giải:
import java.util.Scanner;
public class XuLyChuoi {
public static void main(String[]
args) {
Scanner scanner = new Scanner(System.in);
String str = null;
System.out.println("Nhap
chuoi:");
str = scanner.nextLine();
System.out.print("Ket
qua:");
System.out.print(LowerCase_UpperCase(str));
}
public static String
LowerCase_UpperCase(String st) {
String result="";
for (int i = 0; i <=
st.length() - 1; i++ )
{
String kt = st.charAt(i) + "";
if (i %2 != 0) {
kt = kt.toUpperCase();
} else {
kt = kt.toLowerCase();
}
result = result + kt;
}
return result;
}
}
|
kết quả:
Tài liệu Java Se API giúp tra cứu các lớp, phương thức:
- Online: http://docs.oracle.com/javase/7/docs/api/
- Download chm file: https://drive.google.com/file/d/0B8tAQ0_sJKCSVDVmcDBSS1E1VDQ/view?usp=sharing